Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân và quản lý thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính, bổ sung một số điểm mới về biểu thuế ngành nghề như sau:
1. Bổ sung tại Mục 1 Biểu thuế ban hành kèm theo Phụ lục I quy định khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán:
– Áp dụng tỷ lệ % tính thuế GTGT là 1% và thuế suất thuế TNCN là 0,5%. Trước đây, áp dụng Thông tư số 92/2015/TT-BTC đối với các hoạt động khác tại mục 4 Biểu thuế với tỷ lệ % tính thuế GTGT là 2% và thuế TNCN 1%.
Trường hợp các khoản nêu trên đáp ứng điều kiện không thuộc diện chịu thuế, không phải kê khai, tính nộp thuế theo pháp luật thuế GTGT thì chỉ áp dụng thuế suất thuế TNCN 0,5%. Trước đây, áp dụng Thông tư số 92/2015/TT-BTC đối với các hoạt động kinh doanh khác tại mục 4 Biểu thuế với thuế suất thuế TNCN là 1%.
– Đối với hộ khoán hưởng khoản chiết khấu thương mại nhưng không thực hiện được việc điều chỉnh đầu vào để xác định lại thu nhập chịu thuế do áp dụng mức thuế khoán ổn định nên đây là khoản thu nhập phải kê khai nộp thuế so với mức thuế khoán đã ổn định.
Nội dung này trước đây chưa được hướng dẫn cụ thể nên các tổ chức thực hiện chiết khấu thương mại cho hộ khoán chưa thực hiện khai, nộp thay thuế TNCN cho hộ khoán. Nay theo quy định tại Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC thì tổ chức có trách nhiệm khai, nộp thuế TNCN 0,5% thay cho hộ khoán.
2. Bổ sung tại mục 1, 2, 3 Biểu thuế ban hành kèm theo Phụ lục I các nhóm ngành nghề, lĩnh vực không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT thì chỉ áp dụng thuế suất thuế TNCN tương ứng tại mục 1,2,3 là 0,5%; 2%; 1,5%.
Trước đây, áp dụng Thông tư số 92/2015/TT-BTC đối với các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT tại mục 4 Biểu thuế với thuế suất thuế TNCN là 1%.
3. Bổ sung tại mục 2 Biểu thuế ban hành kèm theo Phụ lục I nhóm ngành dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu. Trong đó, bổ sung quy định về tỷ lệ % tính thuế GTGT 5% và thuế suất thuế TNCN 2% đối với:
– Hoạt động quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số.
– Dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10% .
Trước đây, chưa có hướng dẫn đối với nội dung này.
4. Bổ sung tại mục 1,2,3 Biểu thuế ban hành kèm theo Phụ lục I hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định. Cụ thể:
– Ngành nghề phân phối, cung cấp hàng hóa: thuế TNCN 0,5%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: thuế TNCN 2%.
– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: thuế TNCN 1,5%.
Trước đây, chưa có hướng dẫn đối với nội dụng này.
5. Bổ sung tại mục 1, 2 Biểu thuế ban hành kèm theo Phụ lục I đối với các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác, cụ thể:
– Ngành nghề phân phối, cung cấp hàng hóa: thuế TNCN 0,5%.
– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: thuế TNCN 2%.
Trước đây, áp dụng Thông tư số 92/2015/TT-BTC đối với các hoạt động khác tại mục 4 Biểu thuế với tỷ lệ % tính thuế GTGT là 2% và thuế TNCN 1%.
Trân trọng./.