Lệ Phí Môn Bài 2022 đối với tổ chức, doanh nghiệp

Lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm (vào tháng 01) hoặc sau năm đầu tiên khi ra sản xuất, kinh doanh.

Lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp định kỳ hàng năm (vào tháng 01) hoặc sau năm đầu tiên khi ra sản xuất, kinh doanh. Nhằm giúp các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh nắm bắt kịp thời và thực hiện theo đúng quy định về việc kê khai, nộp lệ phí môn bài tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, Nghị định số 22/2020/NĐ-CP, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Thông tư số 302/2016/TT-BTC và Thông tư số 80/2021/TT-BTC .

Người nộp lệ phí môn bài

Căn cứ Điều 2 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, đối tượng nộp lệ phí môn bài bao gồm:

Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định như trên.

Đối tượng được miễn lệ phí môn bài:

Căn cứ Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, Khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, các đối tượng được miễn lệ phí môn bài theo quy định bao gồm:

Tổ chức nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.Quỹ tín dụng nhân dân xã; hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, nếu tổ chức, doanh nghiệp nhỏ và vừa nêu trên thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì các địa điểm này cũng được miễn lệ phí môn bài.

Mức thu lệ phí môn bài: (Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP)

Căn cứ khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:

Vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh

Mức tiền lệ phí môn bài phải đóng:

Tiểu mục nộp tiền (2862) – Trên 10 tỷ – 3.000.000 đồng/ năm

Tiểu mục nộp tiền (2863) – Từ 10 tỷ đồng trở xuống – 2.000.000 đồng/ năm

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác (2864) – 1.000.000 đồng/ năm

Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức quy định như trên căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; trường hợp không có vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Tổ chức có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề.

Riêng

Tổ chức thuộc trường hợp không được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh được thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian 6 tháng cuối năm thì nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): Nếu kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Người nộp lệ phí môn bài đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: Văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế hoặc cơ quan đăng ký kinh doanh trước thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30/01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.

Hạn nộp thuế môn bài: (Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP)

Thời hạn nộp thuế môn bài 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn nộp như sau:

Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm 2021 thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/7/2022

Nếu kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm 2021 thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2022 .

Hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài :

Căn cứ khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/ND-CP, thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài như sau:

Người nộp lệ phí môn bài mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Nếu trong năm 2021 có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2022 .

Mẫu tờ khai lệ phí môn bài năm 2022 là mẫu 01/LPMB được ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.( Mẫu biểu theo phụ lục đính kèm )

Lưu ý các doanh nghiệp đã thành lập từ các năm trước đã nộp tờ khai lệ phí môn bài, nếu không có thay đổi gì về vốn điều lệ hoặc thêm mới chi nhánh, địa điểm kinh doanh thì không phải nộp thêm tờ khai lệ phí môn bài cho năm 2022 mà chỉ cần nộp tiền lệ phí môn bài năm 2022 chậm nhất là ngày 30/01/2022.

Nguồn Khởi Nghiệp Mộc.